Mục lục
V. Thuế nhà thầu nước ngoài
Văn bản pháp lý
1. Đối tượng nộp thuế
2. Căn cứ xác định thuế nhà thầu nước ngoài
3. Các phương pháp kê khai và tính thuế NTNN
4. Kê khai và quyết toán thuế NTNN
V. Thuế nhà thầu nước ngoài
Thuế nhà thầu nước ngoài là loại thuế điều chỉnh đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài (không hoạt động theo luật Việt Nam) có phát sinh thu nhập từ cung ứng dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam.
Nhà thầu nước ngoài được xác định là tổ chức nước ngoài có hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc cá nhân cư trú hoặc không cư trú tại Việt Nam, có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
Định nghĩa “cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài” mời xem lại Sổ tay Thuế quyển 2: Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Lưu ý: Trong trường hợp Hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ký kết có quy định khác về cơ sở thường trú, đối tượng cư trú thì thực hiện theo quy định của Hiệp định đó.
Văn bản pháp lý
Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP.
1. Đối tượng nộp thuế
Tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam, tổ chức đăng ký hoạt động theo pháp luật Việt Nam, tổ chức khác và cá nhân sản xuất kinh doanh:
- Mua dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa hoặc trả thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu hoặc hợp đồng nhà thầu phụ;
- Mua hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ hoặc theo các điều khoản thương mại quốc tế;
- Thực hiện phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ thay cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam và đảm bảo các điều kiện:
- Có cơ sở thường trútại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trútại Việt Nam.
- Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực.
- Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế.
2. Căn cứ xác định thuế nhà thầu nước ngoài
2.1. Các loại thuế áp dụng
Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện nghĩa vụ:
- Thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) (đối với tổ chức kinh doanh);
- Thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) (đối với cá nhân nước ngoài kinh doanh).
Đối tượng chịu thuế GTGT:
Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam.
Thu nhập chịu thuế TNDN:
Thu nhập phát sinh từ hoạt động cung cấp, phân phối hàng hóa; cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Thông tư 103/2014/TT-BTC).
Trường hợp hàng hóa được cung cấp dưới hình thức: điểm giao nhận hàng hóa nằm trong lãnh thổ Việt Nam (trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 2 Thông tư 103/2014/TT-BTC); hoặc việc cung cấp hàng hóa có kèm theo một số dịch vụ tiến hành tại Việt Nam như dịch vụ quảng cáo tiếp thị (marketing), hoạt động xúc tiến thương mại, dịch vụ sau bán hàng, dịch vụ lắp đặt, chạy thử, bảo hành, bảo dưỡng, thay thế và các dịch vụ khác đi kèm với việc cung cấp hàng hóa (bao gồm cả trường hợp dịch vụ kèm theo miễn phí), kể cả trường hợp việc cung cấp các dịch vụ nêu trên có hoặc không nằm trong giá trị của hợp đồng cung cấp hàng hóa thì thu nhập chịu thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là toàn bộ giá trị hàng hóa, dịch vụ.
Thu nhập phát sinh tại Việt Nam dưới bất kỳ hình thức nào trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành hoạt động kinh doanh của NTNN, NTPNN, cụ thể:
- Thu nhập từ chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; chuyển nhượng quyền tham gia hợp đồng kinh tế/dự án tại Việt Nam, chuyển nhượng quyền tài sản tại Việt Nam.
- Thu nhập từ tiền bản quyền là khoản thu nhập dưới bất kỳ hình thức nào được trả cho quyền sử dụng, chuyển quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ, bản quyền phần mềm.
- Thu nhập từ chuyển nhượng, thanh lý tài sản.
- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
- Tiền phạt, tiền bồi thường thu được từ bên đối tác vi phạm hợp đồng.
- Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật.
- Thu nhập từ Lãi tiền vay: Thu nhập từ các khoản vay; thu nhập từ lãi tiền gửi (trừ lãi tiền gửi của các cá nhân người nước ngoài và lãi tiền gửi phát sinh từ tài khoản tiền gửi để duy trì hoạt động tại Việt Nam của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam); thu nhập từ lãi trả chậm theo quy định của các hợp đồng; thu nhập từ lãi trái phiếu, chiết khấu giá trái phiếu (trừ trái phiếu thuộc diện miễn thuế), tín phiếu kho bạc; thu nhập từ lãi chứng chỉ tiền gửi.
3. Các phương pháp kê khai và tính thuế NTNN
3.1. Phương pháp kê khai
Phương pháp này, NTNN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và nộp thuế TNDN trên cơ sở kê khai doanh thu, thực hiện tương tự như DN thành lập ở Việt Nam. (xem hướng dẫn kê khai thuế & nộp thuế)
Đối tượng áp dụng:
- Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam.
- Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực.
- Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế.
3.2. Phương pháp trực tiếp
Nếu NTNN không đáp ứng được 1 trong các điều kiện để áp dụng nộp thuế theo phương pháp kê khai thì thực hiện nộp thuế theo phương pháp này. Theo đó, nộp thuế GTGT, nộp thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu.
Thuế GTGT:
Số thuế GTGT phải nộp |
= |
Doanh thu tính thuế GTGT |
x |
Tỷ lệ % thuế GTGT tính trên doanh thu tính thuế |
Trường hợp này, NTNN không được khấu trừ thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào để thực hiện hợp đồng nhà thầu.
- Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGTmà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được,chưa trừ các khoản thuế phải nộp,kể cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có). (xem thêm quy định cụ thể tại Khoản 1 Điều 12 Thông tư 103/2014/TT-BTC)
- Tỷ lệ % thuế GTGT tính trên doanh thu tính thuế xem tại mục IV, phần 3.4.
Trường hợp NTNN cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác mỏ dầu, khí đốt nộp thuế theo phương pháp trực tiếp, Bên Việt Nam có trách nhiệm khấu trừ, nộp thay thuế GTGT trước khi thanh toán.
Số thuế GTGT |
= |
Tổng số tiền thanh toán chưa bao gồm thuế GTGT |
x |
Mức thuế suất thuế GTGT quy định đối với hàng hóa, dịch vụ do nhà thầu nước ngoài cung cấp |
Thuế TNDN:
Số thuế TNDN |
= |
Doanh thu tính thuế TNDN |
x |
Tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế |
- Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà NTNN, NTPNN nhận được,chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có). (xem thêm quy định cụ thể tại Khoản 1 Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC)
- Tỷ lệ % thuế TNDN tính trên trên doanh thu tính thuế xem tại mục IV, phần 3.4.
3.3. Phương pháp hỗn hợp
Phương pháp này, NTNN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu.
Đối tượng áp dụng:
NTNN đáp ứng đủ 3 điều kiện:
- Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam.
- Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực.
- Tổ chức hạch toán kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
3.4. Tỷ lệ % thuế tính trên doanh thu đối với một số trường hợp:
Đối tượng |
Tỷ lệ thuế GTGT |
Tỷ lệ thuế TNDN |
Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam {bao gồm cả cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ (trừ trường hợp gia công hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài);cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của Các điều khoản thương mại quốc tế - Incoterms} |
NA |
1% |
Cung cấp máy móc gắn liền với dịch vụ thực hiện tại Việt Nam, nếu không tách riêng được giá trị máy móc thiết bị và giá trị dịch vụ |
3% |
2% |
Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan |
5% |
5% |
Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino |
5% |
10% |
Dịch vụ tài chính phái sinh |
NA |
2% |
Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển |
NA |
2% |
Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị |
5% |
2% |
Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị |
3% |
2% |
Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không) |
3% (vận tải quốc tế là 0%) |
2% |
Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm |
NA |
0,1% |
Lãi tiền vay |
NA |
5% |
Thu nhập bản quyền |
NA |
10% |
4. Kê khai và quyết toán thuế NTNN
Hồ sơ kê khai và quyết toán thuế NTNN
- Đối với trường hợp nhà thầu lựa chọn “phương pháp kê khai” thì cách kê khai và quyết toán thực hiện giống các DN Việt Nam, xem tại mục I và mục III.
- Đối với trường hợp nhà thầu lựa chọn “phương pháp trực tiếp” và “phương pháp hỗn hợp” thực hiện như hướng dẫn bên dưới.
|
Trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu (phương pháp trực tiếp) |
Trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu (phương pháp hỗn hợp) |
Hồ sơ kê khai thuế NTNN |
|
|
Hồ sơ quyết toán thuế NTNN |
|
|
Kỳ khai thuế |
|
|
Kỳ quyết toán thuế |
|
|
Địa điểm nộp hồ sơ khai và quyết toán thuế NTNN |
|