Tài liệu này trình bày những nội dung quan trọng liên quan đến thuế nhà thầu như sau:
- Mô tả tổng quan về thuế nhà thầu
- Căn cứ tính thuế và thuế suất
- Kê khai và nộp thuế
- Quyết toán thuế
- Hoàn thuế
- Hướng dẫn các bước kê khai và nộp thuế
- Những câu hỏi thường gặp
Nội dung chi tiết của các mục trên được trình bày như ở dưới đây.
Lưu ý: Để xem toàn bộ các văn bản liên quan vui lòng xem tại đây (các quy định liên quan đến thuế.)
1. Mô tả tổng quan về thuế nhà thầu
Thuế nhà thầu nước ngoài (NTNN) là loại thuế đánh trên thu nhập từ cung ứng dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân Việt Nam (bên Việt Nam) được cung cấp bởi tổ chức, cá nhân nước ngoài (nhà thầu nước ngoài-NTNN) như được trình bày chi tiết ở Điều 1, Thông tư 103/2014/TT-BTC. Theo đó, NTNN sẽ chịu thuế nhà thầu gồm: (1) thuế giá trị gia tăng (GTGT) và (2) thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) nếu là tổ chức / hoặc thuế thu nhập cá nhân (TNCN) nếu là cá nhân theo quy định của luật thuế NTNN thay vì theo các luật thuế riêng (xem Điều 5, Thông tư 103/2014/TT-BTC). Ngoài ra, do có yếu tố nước ngoài nên việc kê khai và nộp thuế NTNN phần lớn sẽ do bên Việt Nam có trách nhiệm thực hiện hộ cho NTNN do NTNN không đáp ứng đủ điều kiện để tự thực hiện (xem Điều 8, Thông tư 103/2014/TT-BTC).
2. Căn cứ tính thuế và thuế suất
Đối với trường hợp NTNN không đủ điều kiện để tự kê khai và nộp thuế (bên Việt Nam là bên phải kê khai và nộp thuế hộ):
Thuế GTGT:
Số thuế GTGT phải nộp |
= |
Doanh thu tính thuế GTGT |
x |
Tỷ lệ % thuế GTGT tính trên doanh thu tính thuế |
(Xem thêm chi tiết tại Điều 12, Thông tư 103/2014/TT-BTC)
Thuế TNDN:
Số thuế TNDN |
= |
Doanh thu tính thuế TNDN |
x |
Tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế |
(Xem thêm chi tiết tại Điều 13, Thông tư 103/2014/TT-BTC)
Thuế TNCN: áp dụng theo luật thuế TNCN.
*Bảng tỷ lệ % thuế tính trên doanh thu đối với một số trường hợp
Đối tượng |
Tỷ lệ thuế GTGT |
Tỷ lệ thuế TNDN |
Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam {bao gồm cả cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ (trừ trường hợp gia công hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài);cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của Các điều khoản thương mại quốc tế - Incoterms |
NA |
1% |
Cung cấp máy móc gắn liền với dịch vụ thực hiện tại Việt Nam, nếu không tách riêng được giá trị máy móc thiết bị và giá trị dịch vụ |
3% |
2% |
Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan |
5% |
5% |
Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino |
5% |
10% |
Dịch vụ tài chính phái sinh |
NA |
2% |
Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển |
NA |
2% |
Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị |
5% |
2% |
Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị |
3% |
2% |
Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không) |
3% (vận tải quốc tế là 0%) |
2% |
Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm |
NA |
0,1% |
Lãi tiền vay |
NA |
5% |
Thu nhập bản quyền |
NA |
10% |
Đối với trường hợp NTNN đủ điều kiện để tự kê khai và nộp thuế:
NTNN tính thuế GTGT và thuế TNDN theo hướng dẫn tại Mục 2 và Mục 4 Thông tư 103/2014/TT-BTC.
3. Kê khai và nộp thuế
Đối với trường hợp NTNN không đủ điều kiện để tự kê khai và nộp thuế (bên Việt Nam là bên phải kê khai và nộp thuế hộ): Thời hạn nộp hồ sơ thuế xem tại Điều 44, Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14; Hồ sơ khai thuế và các hướng dẫn liên quan xem chi tiết tại Chương IX, Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Đối với trường hợp NTNN đủ điều kiện để tự kê khai và nộp thuế: Thời hạn nộp hồ sơ thuế: Xem tại Điều 44, Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14; Hồ sơ khai thuế và các hướng dẫn liên quan xem chi tiết tại Chương IX, Thông tư 80/2021/TT-BTC.
4. Quyết toán thuế
Đối với trường hợp NTNN không đủ điều kiện để tự kê khai và nộp thuế (bên Việt Nam là bên phải kê khai và nộp thuế hộ): bên Việt Nam thực hiện quyết toán thuế GTGT, thuế TNDN khi kết thúc hợp đồng nhà thầu đối với trường hợp hợp đồng thanh toán nhiều lần.
Đối với trường hợp NTNN đủ điều kiện để tự kê khai và nộp thuế: NTNN thực hiện quyết toán thuế GTGT và TNDN khi kết thúc hợp đồng nếu kê khai theo phương pháp hỗn hợp hoặc quyết toán theo năm nếu kê khai theo phương pháp kê khai.
(Xem chi tiết tại Điểm e, Khoản 6, Điều 8, Nghị định 126/2020/NĐ-CP)
5. Hoàn thuế
Đối với trường hợp NTNN không đủ điều kiện để tự kê khai và nộp thuế (bên Việt Nam là bên phải kê khai và nộp thuế hộ): thuế GTGT là thuế đầu vào được khấu trừ của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp thuộc trường hợp được hoàn thuế GTGT và mong muốn được hoàn thuế thì xem chi tiết tại Khoản 3, Điều 1, Thông tư 130/2016/TT-BTC.
Đối với trường hợp NTNN đủ điều kiện để tự kê khai và nộp thuế: thực hiện theo hướng dẫn của luật thuế GTGT và luật thuế TNDN. (Xem thêm Sổ tay thuế GTGT và Sổ tay thuế TNDN).
6. Hướng dẫn các bước kê khai và nộp thuế
Đối với trường hợp NTNN không đủ điều kiện để tự kê khai và nộp thuế (bên Việt Nam là bên phải kê khai và nộp thuế hộ):
Bước 1: Xác định bên nước ngoài cung cấp dịch vụ hoặc hàng hóa đính kèm dịch vụ có phải đối tượng của luật thuế NTNN hay không? (Xem Điều 1, Thông tư 103/2014/TT-BTC)
Bước 2: Nếu thuộc đối tượng của luật thuế NTNN, tiếp tục xác định xem bên Việt Nam hay bên nước ngoài là bên phải thực hiện kê khai và nộp thuế NTNN (Xem Điều 8, Thông tư 103/2014/TT-BTC)
- Nếu là bên Việt Nam thì thực hiện tiếp bước 3 trở đi
- Nếu là bên nước ngoài thì bên Việt Nam chỉ cần thực hiện nghĩa vụ thanh toán hợp đồng như đối với các nhà cung cấp Việt Nam mà không cần phải kê khai và nộp thuế NTNN
Bước 3: kể từ khi ký hợp đồng với Nhà thầu nước ngoài, trong vòng 20 ngày doanh nghiệp bên Việt Nam thông báo bằng văn bản với cơ quan thuế và đăng ký thuế (cấp mã số thuế 10 số đối với Nhà thầu không đăng ký thuế tại Việt Nam) tại https://thuedientu.gdt.gov.vn/.
Bước 4: 10 ngày kể từ khi thanh toán cho NTNN (khoản tiền sau khi đã giữ lại thuế NTNN), bên Việt Nam kê khai và nộp thuế NTNN => Xem chi tiết tại mục 3.Kê khai và nộp thuế
Bước 5: Quyết toán thuế ð Xem tại mục 4.Quyết toán thuế.
Đối với trường hợp NTNN đủ điều kiện để tự kê khai và nộp thuế: thực hiện theo hướng dẫn của luật thuế GTGT và luật thuế TNDN. (Xem thêm Sổ tay thuế GTGT và Sổ tay thuế TNDN).