Crowe Digital Tax Calendar 2024

Lịch Thuế, BHXH 2024

Lịch Thuế, BHXH phiên bản điện tử

Giới thiệu

Crowe Vietnam hân hạnh ra mắt Lịch Thuế 2024 phiên bản điện tử dành cho kế toán, nhân sự!

Lịch Thuế, BHXH 2024 của chúng tôi là tài liệu tổng hợp toàn diện, cung cấp cho bạn mọi thông tin cần thiết về các ngày nộp thuế quan trọng, thay đổi chính sách mới nhất, cùng những sự kiện và lễ hội trong năm 2024.

Không chỉ là một lịch thông thường, Lịch Thuế, BHXH 2024 phiên bản điện tử của Crowe Vietnam còn là công cụ đắc lực hỗ trợ bạn quản lý tốt các nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp, giúp bạn chủ động và tránh được những rủi ro về thuế tiềm ẩn. Ưu điểm khi cài Lịch Thuế, BHXH 2024 phiên bản điện tử: 

  • Tích hợp và hiển thị rõ ràng trong Outlook Calendar/ Google Calendar/ iCloud Calendar;
  • Có thể hiển thị trên đa nền tảng thiết bị (PC, laptop, điện thoại) giúp dễ mở và tra cứu;
  • Nội dung được biên soạn theo Luật Thuế Việt Nam;
  • Liên hệ dịch vụ tư vấn thuế chuyên nghiệp và kịp thời với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm của Crowe Vietnam.
Đơn giản, dễ cài trong 2 bước! Hãy tích hợp Lịch Thuế, BHXH 2024 của Crowe Vietnam vào lịch điện tử của bạn và đồng hành cùng chúng tôi trên chặng đường phát triển bền vững trong năm mới!

Tải Lịch Thuế, BHXH 2024  tại đây

Mức phạt chậm nộp

1. Mức phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế

Theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, cụ thể như sau: 
Số ngày chậm nộp Mức phạt
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ Phạt cảnh cáo
Quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
Quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng
Quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng
Quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng

2. Mức phạt hành vi vi phạm nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn 

Theo Điều 29 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt hành vi vi phạm quy định về lập, gửi thông báo, báo cáo về hóa đơn, cụ thể như sau: 
Số ngày chậm nộp Mức phạt
Nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 05 ngày,
kể từ ngày hết thời hạn theo quy định mà có tình tiết giảm nhẹ
Phạt cảnh cáo
Quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
Quá thời hạn từ 11 ngày đến 20 ngày Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng
Quá thời hạn từ 21 ngày đến 90 ngày Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng
Quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng
Không nộp thông báo, báo cáo hóa đơn gửi cơ quan thuế Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng

3. Mức phạt không nộp báo cáo sử dụng lao động như thế nào? 

Điểm đ khoản 1 Điều 7 Nghị định 28/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định về Mức phạt không nộp báo cáo sử dụng lao động như sau: 

Điều 7. Vi phạm về tuyển, quản lý lao động

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động khi có một trong các hành vi sau đây: 
  • a) Không thông báo công khai kết quả tuyển lao động hoặc thông báo sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả tuyển lao động; 
  • b) Không khai trình việc sử dụng lao động theo quy định với phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với người sử dụng lao động thuộc khu công nghiệp) nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện;
  • c) Không báo cáo tình hình thay đổi về lao động với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với người sử dụng lao động thuộc khu công nghiệp) nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện;
  • ...
  • đ) Không lập sổ quản lý lao động; lập sổ quản lý lao động không đúng thời hạn, không đảm bảo các nội dung cơ bản theo quy định pháp luật; không ghi chép, nhập đầy đủ thông tin về người lao động vào sổ quản lý lao động khi hợp đồng lao động có hiệu lực; không cập nhật thông tin khi có sự thay đổi vào sổ quản lý lao động.