Thế nào là các bên liên quan theo quy định của chuẩn mực kiểm toán (kiểm toán độc lập)?
Theo đoạn 10, VSA 550 Các bên liên quan,
Bên liên quan: Là các đối tượng gồm
(i) Bên liên quan theo định nghĩa trong khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng; hoặc
(ii) Nếu khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng có rất ít hoặc không có quy định nào về bên liên quan thì bên liên quan là:
a. Một người hoặc đơn vị khác có quyền kiểm soát đối với đơn vị báo cáo hoặc có ảnh hưởng đáng kể đối với đơn vị báo cáo, trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua một hoặc nhiều bên trung gian;
b. Một đơn vị khác mà đơn vị báo cáo có quyền kiểm soát hoặc ảnh hưởng đáng kể, trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua một hoặc nhiều bên trung gian; hoặc
c. Một đơn vị khác chịu sự kiểm soát chung với đơn vị báo cáo thông qua việc có:
i. Sở hữu kiểm soát chung;
ii. Chủ sở hữu là các thành viên gia đình mật thiết; hoặc
iii. Có chung nhà quản lý chủ chốt.
Tuy nhiên, các đơn vị chịu sự quản lý chung của Nhà nước (như Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố, khu vực hoặc quốc gia) không được coi là có liên quan, trừ khi các đơn vị đó tham gia vào các giao dịch quan trọng hoặc chia sẻ các nguồn lực ở một mức độ đáng kể với một đơn vị khác.
Sự khác biệt giữa bên liên quan và bên liên kết theo quy định của chuẩn mực kế toán, kiểm toán độc lập và thuế?
Tiêu chí |
Kế toán |
Kiểm toán độc lập |
Thuế (Nghị định 132/2020/NĐ/CP) |
Quyền kiểm soát / nắm giữ / ảnh hưởng đáng kể |
Kiểm soát, hoặc bị kiểm soát trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua một hoặc nhiều bên trung gian |
Có quyền kiểm soát hoặc có ảnh hưởng đáng kể trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua một hoặc nhiều bên trung gian |
|
Kiểm soát của một cá nhân |
Có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp biểu quyết |
Sở hữu kiểm soát chung |
Vốn góp của một cá nhân vào hai doanh nghiệp hoặc trực tiếp tham gia điều hành hai doanh nghiệp |
Nhà quản lý |
Có chung nhà quản lý chủ chốt. |
Có chung nhà quản lý chủ chốt |
Có trên 50% thành viên ban lãnh đạo hoặc cùng có một thành viên ban lãnh đạo có quyền quyết định các chính sách tài chính hoặc hoạt động kinh doanh được chỉ định bởi một bên thứ ba. |
Mối quan hệ giữa các cá nhân điều hành |
Bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị em ruột. |
Các thành viên gia đình mật thiết. |
Vợ, chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, cha dượng, mẹ kế, cha mẹ vợ, cha mẹ chồng; con đẻ, con nuôi, con riêng của vợ hoặc chồng, con dâu, con rể; anh, chị, em cùng cha mẹ, anh, chị em cùng cha khác mẹ, anh, chị, em cùng mẹ khác cha, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của người cùng cha mẹ hoặc cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha; ông bà nội, ông bà ngoại; cháu nội, cháu ngoại; cô, dì, chú, cậu, bác ruột và cháu ruột. |
Mối quan hệ trụ sở |
Không quy định. |
Không quy định. |
Hai cơ sở kinh doanh có mối quan hệ trụ sở chính và cơ sở thường trú hoặc cùng là cơ sở thường trú của tổ chức, cá nhân nước ngoài |
Bảo lãnh hoặc cho vay |
Không quy định. |
Không quy định. |
|
Nhượng, nhận chuyển nhượng vốn góp |
Không quy định. |
Không quy định. |
Ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế. |